Đồng tử thường thay đổi kích thước để phản ứng với ánh sáng. Tuy nhiên, đồng tử có thể giãn ra hayto hơn nếu mắt bị thương hoặc bị ảnh hưởng bởi tình trạng bệnh lý. Vậy giãn đồng tử là gì, có nguy hiểm không? Hãy cùng Eyemiru tìm hiểu ở bài viết dưới đây.
Giãn đồng tử là gì?
Đồng tử là một lỗ đen nằm ở trung tâm mống mắt có nhiệm vụ tập trung ánh sáng, mang đến võng mạc để tạo thành hình ảnh. Đồng tử thường có cùng kích thước ở cả hai mắt và được điều khiển bởi các cơ trong mống mắt. Phản ứng tự nhiên của đồng tử là thay đổi kích thước để kiểm soát lượng ánh sáng đi vào mắt. Khi có nhiều ánh sáng hoặc ánh sáng mạnh, đồng tử sẽ thu nhỏ lại để ngăn ánh sáng chiếu vào. Ngược lại trong bóng tối, đồng tử giãn ra to hơn để cho nhiều ánh sáng đi vào hơn. Kích thước bình thường của đồng tử là 2 - 4mm khi thu nhỏ lại và 4 - 8mm khi giãn ra.
Ngoài ra, đồng tử cũng co lại khi bạn tập trung vào một vật thể ở gần. Tình trạng này được gọi là phản ứng thích ứng. Nếu đồng tử không nhỏ lại trong môi trường ánh sáng mạnh hoặc giãn ra khi ánh sánh kém thì chứng tỏ đồng tử không hoạt động bình thường.
Đồng tử giãn là phản ứng sinh lý bình thường trước tác động của ánh sáng
Xem thêm: 5 nguyên nhân lý giải tại sao khô mắt khi ngủ dậy?
Bệnh giãn đồng tử là gì?
Khi đồng tử giãn ra mà không có bất kỳ sự thay đổi nào về ánh sáng thì được gọi là bệnh giãn đồng tử. Sự thay đổi đột ngột của đồng tử có thể diễn ra ở một hoặc hai mắt. Ngoài ra, bệnh giãn đồng tử còn khiến đồng tử thường xuyên giãn ra mà không có sự can thiệp của ánh sáng.
Nguyên nhân gây ra giãn đồng tử là gì?
Thuốc
Có hai loại thuốc làm ảnh hưởng đến các cơ điều khiển đồng tử là thuốc giãn đồng tử và thuốc kháng cholinergic.
Thuốc giãn đồng tử hoặc thuốc nhỏ mắt làm giãn mắt có tác động trực tiếp lên cơ mống mắt làm thay đổi hình dạng đồng tử. Loại thuốc này được bác sĩ nhãn khoa sử dụng như một phần trong quá trình khám mắt hoặc trước khi phẫu thuật mắt. Thuốc giãn đồng tử có thể gây nhạy cảm tạm thời với ánh sáng nhưng hiếm khi có các tác dụng phụ khác và sẽ dần dần mất tác dụng sau 4 - 8 giờ hoặc có thể kéo dài tới 24 giờ.
Thuốc kháng cholinergic được tìm thấy trong nhiều loại thuốc theo toa khác nhau. Loại thuốc này ảnh hưởng đến cả các cơ trong mống mắt và thủy tinh thể. Ngoài ra, còn có thể gây ra các tác dụng phụ khác như mờ mắt, chóng mặt. Ví dụ một số loại thuốc kháng cholinergic được thường kê đơn như:
- Thuốc chống động kinh
- Atropine được sử dụng để điều trị các vấn đề về nhịp tim, dạ dày.
- Thuốc kháng histamine dùng để điều trị dị ứng.
- Botox và các loại thuốc khác có độc tố botulinum.
- Thuốc thông mũi như Sudafed.
- Thuốc chống say tàu xe và chống buồn nôn như Dramamine.
- Thuốc điều trị bệnh Parkinson.
- Thuốc trầm cảm ba vòng.
Chấn thương mắt
Lý do các chấn thương mắt gây giãn đồng tử là gì làm hỏng các cấu trúc trong mống mắt điều khiển đồng tử. Ngoài ra, chấn thương mắt còn có thể gặp trong quá trình phẫu thuật như ghép giác mạc hay mổ đục thủy tinh thể.
Xem thêm: 7 cách làm tròng mắt trắng và sáng tự nhiên
Chứng đau nửa đầu, chấn thương não và các bệnh lý khác
Chấn thương bên trong đầu sẽ dẫn đến sự tích tụ áp lực làm tổn thương các dây thần kinh trong mống mắt. Điều này có thể gây ra giãn đồng tử ở một hoặc cả hai mắt. Chấn thương đầu, đột quỵ và khối u đều là những nguyên nhân có tác động đến việc thay đổi kích thước đồng tử.
Hội chứng Adie - một tình trạng thần kinh hiếm gặp cũng có thể khiến một hoặc cả hai đồng tử giãn ra bất thường.
Bệnh liệt dây thần kinh sọ vi mạch (Microvascular Cranial Nerve Palsy - MCNP) hoặc dòng máu bị chặn đến một số dây thần kinh đi đến mắt là một nguyên nhân khác ảnh hưởng đến kích thước đồng tử và làm suy giảm thị lực.
Giãn đồng tử một bên lành tính từng đợt (Benign Episodic Unilateral Mydriasis - BEUM) là một tình trạng hiếm gặp khác có thể gây ra tình trạng thay đổi kích thước đồng tử từng đợt. BEUM có liên quan đến chứng đau nửa đầu.
Mống mắt có dị tật bẩm sinh là tình trạng khiếm khuyết một phần hay toàn phần ở mống mắt làm cho đồng tử bị giãn rất rộng. Vấn đề này thường ảnh hưởng đến cả hai mắt và đi kèm với một số bệnh lý khác như đục thủy tinh thể bẩm sinh, dây thần kinh võng mạc, thị giác không phát triển, tăng nhãn áp, rung giật nhãn cầu và suy giảm thị lực.
Sự khác biệt giữa đồng tử ở trạng thái bình thường và khi bị giãn ra
Giãn đồng tử được điều trị như thế nào?
Thông thường, đồng tử giãn sẽ gây ra các triệu chứng dựa trên cách ánh sáng chiếu tới mắt bao gồm mờ mắt, nhức đầu, nhạy sáng. Trong hầu hết các trường hợp, tình trạng giãn đồng tử sẽ tự trở lại bình thường mà không cần điều trị, đặc biệt nếu đây là kết quả của việc dùng thuốc nhỏ mắt. Đối với những trường hợp bệnh giãn đồng tử nghiêm trọng hơn thì phải cần đến cách điều trị khác, như:
- Đeo kính râm để giảm độ nhạy cảm với ánh sáng mặt trời và các loại ánh sáng mạnh khác.
- Kính áp tròng giả để cải thiện vẻ ngoài của mắt do kích thước đồng tử thay đổi sau chấn thương.
- Phẫu thuật để điều trị tổn thương hay bệnh lý mắt.
- Phục hồi lạm dụng chất gây nghiện.
Xem thêm: Những điều cần biết để bảo vệ mắt đúng cách
Những câu hỏi thường gặp về giãn đồng tử là gì?
1. Có thể kiểm tra kích thước của đồng tử không?
Bạn có thể kiểm tra kích thước đồng tử bằng cách đứng trước gương, sau đó tăng giảm độ sáng của đèn trong phòng để xem đồng tử phản ứng như thế nào. Điều này sẽ giúp bạn hiểu được cơ chế cơ bản về hình dạng và sự thay đổi kích thước của đồng tử. Từ đó sẽ có thể nhận thấy đồng tử có những phản ứng hay kích thước bất thường.
2. Đồng tử có giãn ra khi bạn nhìn người mình yêu không?
Điều này có thể xảy ra. Vì sự giãn nở của đồng tử cũng bị ảnh hưởng bởi tình trạng gia tăng hormone và chất dẫn truyền thần kinh oxytocin, hoạt động như một chất truyền tin hóa học trong quá trình hưng phấn tình dục. Oxytocin cũng đóng vai trò kiểm soát các khía cạnh quan trọng khác của hệ thống sinh sản.
3. Lo lắng có làm giãn đồng tử không?
Trong một số trường hợp, lo lắng có thể khiến đồng tử giãn ra do adrenaline. Các hormone và hóa chất được giải phóng từ tuyến thượng thận gửi các xung thần kinh đến các cơ quan, khiến cơ thể phản ứng ở chế độ “chiến đấu hoặc bỏ chạy”. Căng thẳng sẽ kích thích hormone adrenaline phản ứng dẫn đến giãn đồng tử, tăng nhịp tim, huyết áp cao và đổ mồ hôi quá nhiều.
4. Đồng tử có giãn ra khi bạn nói dối không?
Tương tự như cách bạn phản ứng trong tình huống adrenaline “chiến đấu hoặc bỏ chạy”, nói dối cũng khiến các hormone và hóa chất liên quan đến căng thẳng kích hoạt sự giãn ra của đồng tử.
5. Khi mệt mỏi, đồng tử có giãn ra không?
Đồng tử sẽ không giãn ra khi bạn thấy mệt mỏi. Ngược lại, khi bạn buồn ngủ hay mệt mỏi, đồng tử có thể sẽ nhỏ hơn bình thường.
Nên đến gặp bác sĩ nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào
Nhìn chung, giãn đồng tử là một phản xạ tự nhiên của cơ thể để thích nghi với từng môi trường ánh sáng khác nhau. Tuy nhiên, đây cũng rất có thể là dấu hiệu của chấn thương hoặc bệnh lý. Do đó, nếu phát hiện bất kỳ thay đổi bất thường nào như nhạy cảm với ánh sáng kèm đau đầu, chóng mắt thì hãy đến gặp bác sĩ để kiểm tra và có cách điều trị phù hợp. Với những thông tin trên, hy vọng bạn đọc đã hiểu hơn về giãn đồng tử là gì. Để tìm hiểu thêm những chủ đề khác, đừng quên theo dõi thuốc nhỏ mắt Eyemiru nhé!
Viễn thị là một trong những vấn đề về thị lực phổ biến, ảnh hưởng đến hàng triệu người trên khắp thế giới. Viễn thị không chỉ gây khó khăn trong việc nhìn nhận các vật thể một cách rõ ràng mà còn ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của người bị viễn thị. Ở bài viết dưới đây hãy cùng Eyemiru tìm hiểu rõ hơn về tật khúc xạ này.
Viễn thị là gì?
Viễn thị còn được gọi là Hyperopia. Đây là một bệnh lý mắt thông thường khiến khả năng nhìn gần bị mờ đi. Người mắc viễn thị thường có khả năng nhìn rõ các vật ở xa hơn nhưng lại gặp khó khăn khi cố gắng nhìn các vật thể ở gần. Các trường hợp nặng của viễn thị có thể dẫn đến tình trạng mờ mắt khi quan sát các đối tượng xung quanh, bất kể khoảng cách là xa hay gần.
Viễn thị là một tật khúc xạ phổ biến
Viễn thị có ảnh hưởng như thế nào?
Khi bị viễn thị, các tia sáng không hội tụ vào một điểm trên võng mạc mà hội tụ sau võng mạc, gây ra tầm nhìn mờ với các vật thể ở gần. Viễn thị gây ra những khó khăn như:
- Khó nhìn rõ vật gần: người mắc viễn thị thường gặp vấn đề khi đọc sách, làm việc với máy tính hoặc nhìn các chi tiết cận cảnh.
- Gây mất tập trung và mệt mỏi: do phải tập trung vào việc nhìn các vật cận cảnh
- Đau đầu, căng thẳng mắt: cố gắng tập trung để nhìn rõ các vật gần có thể gây đau đầu hoặc căng thẳng mắt.
- Ảnh hưởng đến hoạt động học tập, công việc: viễn thị có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động học tập, công việc và hoạt động hàng ngày.
Tuy nhiên viễn thị có thể được điều trị và kiểm soát tốt thông qua việc sử dụng kính cận, kính viễn thị, áp tròng hoặc phẫu thuật. Các biện pháp điều trị này thường giúp cải thiện đáng kể khả năng nhìn gần của người bệnh và làm giảm các vấn đề liên quan đến viễn thị.
Xem thêm: Loạn thị là gì? Các biện pháp bảo vệ mắt phòng tránh chứng loạn thị
Nguyên nhân gây ra viễn thị là gì?
Viễn thị xuất phát từ nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố di truyền. Ngoài ra, còn có các nguyên nhân phổ biến khác bao gồm:
- Nhãn cầu ngắn: người mắc viễn thị có nhãn cầu ngắn hơn so với tiêu chuẩn hay còn được mô tả là giảm chiều dài trục.
- Giác mạc phẳng: tình trạng giác mạc có kích thước phẳng hơn mức mong đợi.
Giác mạc là một lớp trong suốt ở phần bên ngoài mắt, có vai trò uốn cong ánh sáng khi vào mắt và giúp tiếp cận võng mạc - lớp mô mỏng ở phía sau mắt. Sự uốn cong của giác mạc giúp ánh sáng chạm tới võng mạc từ một góc phù hợp. Tuy nhiên, nếu giác mạc quá phẳng hoặc khoảng cách giữa mắt trước và mắt sau quá ngắn gây ra sự mất cân bằng. Kết quả là ánh sáng không hội tụ tại võng mạc, mà thay vào đó là tập trung sau võng mạc. Điều này dẫn đến việc các vật thể gần trở nên mờ đi. Đôi khi, mắt có thể điều chỉnh để nhìn rõ hơn, nhưng với mức độ viễn thị cao hơn, việc sử dụng kính hoặc các phương pháp khác là cần thiết để nhìn rõ hơn.
Có nhiều nguyên nhân gây ra viễn thị, trong đó có di truyền
Cách chẩn đoán và điều trị viễn thị
Chẩn đoán
Viễn thị được chẩn đoán bằng những cách sau:
- Kiểm tra thị lực: sau khi đánh giá thị lực từ việc đọc biểu đồ, nếu phát hiện viễn thị bác sĩ sẽ sử dụng kính soi võng mạc để kiểm tra ánh sáng phản chiếu từ võng mạc, đồng thời sử dụng phoropter - một thiết bị kiểm tra để đưa ra đơn thuốc tốt nhất cho kính mắt hoặc kính áp tròng.
- Kiểm tra khúc xạ: để xác định viễn thị cũng như các tật khúc xạ khác, bác sĩ sử dụng các dụng cụ khác nhau và yêu cầu người bệnh nhìn qua một loạt các thấu kính để kiểm tra tầm nhìn xa và gần. Ngoài ra, cũng có thể nhỏ thuốc vào mắt để làm giãn đồng tử và mắt trở nên nhạy cảm với ánh sáng hơn trong vài giờ sau khi khám để quan sát bên trong mắt.
- Đo giác mạc: phương pháp này hỗ trợ việc chẩn đoán các bệnh về giác mạc đồng thời còn giúp xác định phác đồ điều trị phù hợp như kính, kính áp tròng hoặc phẫu thuật. Ngoài ra, đo giác mạc cũng đánh giá sự thay đổi theo thời gian của bề mặt giác mạc.
- Kiểm tra đèn khe: đây là một phần của kiểm tra mắt toàn diện, trong đó người bệnh ngồi trước khe đèn để bác sĩ có thể quan sát chi tiết mắt và phát hiện các bất thường có thể xảy ra.
Cách điều trị
Có nhiều cách điều trị viễn thị như:
Có một số phương pháp điều trị viễn thị như sau:
- Kính mắt: với thấu kính được thiết kế để điều chỉnh viễn thị bằng cách thay đổi cách ánh sáng tập trung vào võng mạc. Các loại kính mắt bao gồm một tròng, hai tròng, ba tròng và đa tròng tiến triển tùy theo mức độ viễn thị của người bệnh.
- Kính áp tròng: tương tự như kính mắt, kính áp tròng cũng điều chỉnh ánh sáng khi đi vào mắt, nhưng chúng tiếp xúc trực tiếp với bề mặt nhãn cầu. Các loại kính áp tròng khác nhau về vật liệu và kiểu dáng, từ mềm đến cứng, thấm khí, với thiết kế hình cầu, hình xuyến,...
- Phẫu thuật: có một số phương pháp phẫu thuật nhằm điều chỉnh tình trạng viễn thị đó là:
- Laser hỗ trợ keratomileusis (LASIK): bác sĩ tạo một vạt mỏng, có bản lề vào giác mạc và sử dụng tia laser để điều chỉnh đường cong của giác mạc và cải thiện viễn thị. Thời gian hồi phục sau LASIK thường nhanh và ít gây khó khăn hơn so với các phương pháp phẫu thuật khác.
- Phẫu thuật cắt giác mạc dưới biểu mô có hỗ trợ bằng laser (LASEK): bác sĩ tạo một vạt siêu mỏng chỉ ở lớp vỏ bảo vệ bên ngoài của giác mạc và sử dụng tia laser để thay đổi đường cong của giác mạc.
- Phẫu thuật cắt giác mạc bằng ánh sáng (PRK): phương pháp này tương tự như LASEK, nhưng biểu mô không được thay thế mà tái tạo tự nhiên sau khi bị loại bỏ, phù hợp với hình dạng mới của giác mạc.
Xem thêm: 8 cách bảo vệ mắt cận để hạn chế tăng độ
Đeo kính mắt là cách khắc phục tình trạng viễn thị
Viễn thị có thể ngăn chặn được không?
Viễn thị là một tình trạng thị lực phổ biến và không thể ngăn chặn hoàn toàn, đặc biệt nếu nó có yếu tố di truyền. Tuy nhiên, có một số biện pháp bạn có thể thực hiện để giảm nguy cơ mắc viễn thị hoặc duy trì sức khỏe của mắt:
- Kiểm tra mắt định kỳ: nên kiểm tra định kỳ ngay cả khi không có triệu chứng để giúp phát hiện sớm bất kỳ vấn đề nào và điều trị kịp thời.
- Dinh dưỡng cân đối: với độ ăn uống giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là các chất như vitamin A, C, E và lutein, có thể hỗ trợ sức khỏe mắt.
- Thói quen sinh hoạt: bảo vệ mắt khỏi tác động của tia UV bằng cách đeo kính râm khi ra ngoài, hạn chế thời gian dùng điện thoại di động hoặc máy tính, và đảm bảo mắt được nghỉ ngơi đúng cách.
- Bảo vệ mắt khỏi chấn thương: đeo kính bảo hộ khi tham gia các hoạt động có nguy cơ gây chấn thương cho mắt như chơi thể thao hoặc công việc cần bảo vệ mắt.
- Hạn chế hút thuốc: hút thuốc có thể gây hại cho sức khỏe mắt nên cố gắng hạn chế hoặc ngừng hút thuốc hoàn toàn.
- Giữ mắt ẩm: sử dụng nước nhỏ mắt chất lượng như Eyemiru 40EX nếu cảm thấy mắt khô, đặc biệt khi làm việc trong môi trường máy lạnh hoặc nơi có điều hòa không khí.
- Thực hiện các bài tập mắt: các động tác yoga mắt, nhìn xa gần, massage, giãn cơ mắt để giữ cho cơ mắt linh hoạt và khỏe mạnh.
Xem thêm: Cách sử dụng thuốc nhỏ mắt của Nhật Bản Eyemiru 40EX
Với những thông tin trên hy vọng đã mang đến bạn đọc những thông tin hữu ích về viễn thị là gì. Đừng quên theo dõi thuốc nhỏ mắt Eyemiru để đón đọc những chủ đề khác nhé!
Đeo kính áp tròng ngày một trở nên phổ biến vì sự tiện lợi và thẩm mỹ mang đến cho người dùng. Tuy nhiên để đạt hiệu quả tốt nhất thì vẫn cần nắm rõ những điều cần thiết trong quá trình sử dụng, đặc biệt là với người mới bắt đầu. Ở bài viết dưới đây, hãy cùng Eyemiru khám phá tất tần tật thông tin quan trọng khi đeo kính áp tròng.
Rủi ro của kính áp tròng
Các rủi ro khi sử dụng kính áp tròng là không nhỏ. Việc sử dụng kính áp tròng cũ hay không vừa vặn có thể gây xước hoặc ảnh hưởng đến, thậm chí gây hại đến thị lực của người dùng. Ngoài ra, nên tránh dùng bất kỳ loại thuốc nhỏ mắt nào khi đang đeo kính áp tròng mà không có sự tư vấn của chuyên gia y tế.
Nếu trong quá trình đeo lens, mắt bạn bắt đầu có các triệu chứng như đỏ, đau, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng, mờ mắt hoặc có dịch tiết ra, hãy liên hệ ngay với bác sĩ. Những dấu hiệu này có thể là phản ứng của cơ thể với việc sử dụng kính áp tròng hoặc biểu hiện của các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến sức khỏe mắt.
Kính áp tròng là lựa chọn phổ biến nhưng không dành cho tất cả
Bạn có phù hợp để đeo kính áp tròng không?
Mặc dù kính áp tròng là một lựa chọn phổ biến, nhưng không phải ai cũng thích hợp để sử dụng chúng. Dưới đây là những lý do mà bạn có thể không phù hợp với việc đeo lens:
- Dễ bị nhiễm trùng mắt.
- Bị dị ứng nặng hoặc khô mắt khó điều trị.
- Sống hoặc làm việc ở nơi có môi trường nhiều bụi bẩn.
- Không thể duy trì vệ sinh, bảo quản đúng cách cho kính áp tròng.
Để có thể đeo lens một cách thoải mái và hiệu quả, mắt bạn cần phải ở trong tình trạng khỏe mạnh, cũng như màng nước mắt phải được bảo vệ. Đồng thời, việc hiểu biết và áp dụng các phương pháp sử dụng, bảo quản chính xác là rất quan trọng để tránh các tác động tiêu cực đối với sức khỏe của đôi mắt.
Xem thêm: Có nên đeo lens và đeo lens có an toàn không?
Làm thế nào để đeo kính áp tròng đúng cách?
Dưới đây là các bước giúp bạn đeo lens an toàn và đúng cách:
Bước 1: rửa tay, lưu ý không sử dụng xà phòng có thêm dầu hoặc nước hoa vì chúng có thể dính vào bề mặt kính áp tròng.
Bước 2: lắc nhẹ hộp bảo quản để nới lỏng lens nếu chúng dính vào hộp. Hãy cẩn thận để lens không trượt vào tay, sử dụng đầu ngón tay (không phải móng tay) để cầm lens.
Bước 3: rửa sạch lens bằng dung dịch vệ sinh chuyên dụng.
Bước 4: đặt kính áp tròng lên đầu ngón tay trỏ hoặc ngón giữa của bàn tay thuận. Quan sát kỹ để kiểm tra xem lens có bị rách hoặc hư hỏng không. Ngoài ra, hãy đảm bảo lens được đặt ở mặt phải. Nếu lens tạo thành cái bát và các cạnh hướng lên trên thì là đúng. Còn nếu lens trông giống như cái nắp (các cạnh bị lồi ra) thì cần phải đảo ngược lại.
Bước 5: giữ mí mắt trên mở bằng tay không thuận trong khi nhìn vào gương. Giữ mí mắt dưới bằng ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn của bàn tay thuận (ngón tay nào không cầm kính áp tròng). Hoặc bạn cũng có thể dùng ngón cái và các ngón tay của bàn tay không thuận để mở mí mắt trên, dưới thật rộng.
Bước 6: đặt lens vào mắt. Có thể nhìn về phía trước hoặc nhìn lên trần nhà khi đặt lens vào.
Bước 7: nhắm mắt từ từ và đảo một vòng để giúp cố định lens vào đúng vị trí. Ngoài ra, cũng có thể nhẹ nhàng xoa mí mắt đang nhắm, sau đó mở mắt và chớp nhẹ vài lần. Cuối cùng nhìn vào gương để xem lens có ở đúng vị trí trong mắt chưa. Nếu lens được đeo đúng cách, mắt bạn sẽ cảm thấy thoải mái và nhìn rõ ràng mọi vật thể xung quanh.
Lời khuyên dành cho người mới sử dụng kính áp tròng
Những lời khuyên hữu ích cho người mới sử dụng kính áp tròng:
- Trước khi đeo lens, hãy cắt ngắn móng tay để tránh việc vô tình làm xước mắt khi thực hiện quá trình đặt kính vào mắt.
- Luôn nhớ đeo kính áp tròng vào cùng một mắt (hoặc xác định rõ bên trái hoặc bên phải) để không gây nhầm lẫn giữa lens cho mỗi mắt.
- Chăm sóc mắt đúng cách bằng cách đảm bảo rằng chúng luôn được giữ ẩm và không bị khô. Điều này giúp duy trì sức khỏe mắt tốt hơn khi sử dụng kính áp tròng.
- Khi sử dụng các thiết bị điện tử, nhớ chớp mắt đều đặn để tránh mệt mỏi mắt. Hành động này giúp giảm căng thẳng cho mắt khi tiếp xúc với ánh sáng màn hình trong thời gian dài.
Khi mới bắt đầu đeo len nên cắt ngắn móng tay để tránh làm xước mắt
Chăm sóc đúng cách khi đeo lens
- Tuân thủ lịch trình mà bác sĩ đưa ra về việc đeo và thay kính áp tròng.
- Làm sạch và bảo quản theo hướng dẫn. Nếu bảo quản lens trong hộp trong khoảng thời gian dài nên khử trùng lại trước khi đeo. Không bao giờ đeo kính áp tròng đã được bảo quản 30 ngày trở nên mà không khử trùng lại.
- Khám mắt theo lịch mà bác sĩ đưa ra. Kính áp tròng có thể bị cong vênh và giác mạc cũng thay đổi hình dạng theo thời gian. Do đó để đảm bảo lens vừa vặn, phù hợp với mắt, đừng quên khám mắt theo định kỳ.
- Không tắm, bơi, sử dụng bồn nước nóng hoặc làm bất kỳ hành động nào để nước lọt vào mắt trước khi đeo lens.
- Không đeo lens khi ngủ.
- Rửa tay sạch bằng xà phòng và lau khô trước khi chạm vào kính áp tròng.
- Bất kể sử dụng dung dịch vệ sinh kính áp tròng loại nào cũng cần phải vệ sinh sạch sẽ. Chà kính áp tròng bằng ngón tay, sau đó rửa lens bằng dung dịch trước khi ngâm.
- Đừng bao giờ cho kính áp tròng vào miệng để làm ướt, nước bọt không phải là dung dịch vô trùng.
- Không sử dụng dung dịch muối tự chế hoặc thuốc nhỏ làm ướt để khử trùng lens vì đây không phải là chất khử trùng.
- Sử dụng dung dịch mới cho mỗi lần làm sạch và khử trùng kính áp tròng. Không nên dùng lại dung dịch cũ.
- Không đổ dung dịch vệ sinh kính áp tròng vào chai khác.
- Không để đầu chai dung dịch vệ sinh kính áp tròng chạm vào bất kỳ bề mặt nào.
- Giữ hộp đựng kính áp tròng luôn sạch sẽ. Nên rửa hộp bằng dung dịch vô trùng (không phải nước máy) sau đó để hộp mở khô tự nhiên.
- Thay hộp ít nhất 3 tháng 1 lần hoặc thay ngay nếu bị nứt hay hư hỏng.
Xem thêm: 10 cách đơn giản để có đôi mắt đẹp
Những điều cần biết để sử dụng, bảo quản và vệ sinh kính áp tròng tốt nhất
Chăm sóc kính áp tròng rất quan trọng
Để đảm bảo hiệu quả tối đa và giảm nguy cơ nhiễm trùng, việc bảo quản và vệ sinh kính áp tròng đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Quá trình chăm sóc lens được lựa chọn cẩn thận bởi bác sĩ để phù hợp với loại tròng kính, vật liệu làm tròng và cách sử dụng của bạn. Vật liệu kính áp tròng và dung dịch làm sạch có thể tác động lẫn nhau, ảnh hưởng đến quá trình khử trùng.
Nếu bạn muốn thay đổi dung dịch vệ sinh cho kính áp tròng của mình, hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ để đảm bảo rằng việc thay đổi này sẽ an toàn và phù hợp với loại lens cụ thể mà bạn đang sử dụng. Điều này giúp duy trì được chất lượng và an toàn khi sử dụng kính áp tròng.
Tuyệt đối không sử dụng dung dịch làm sạch lens đã hết hạn
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA Hoa Kỳ) đã khuyến nghị các nhà sản xuất dung dịch nên dán nhãn chai có ghi ngày loại bỏ bên cạnh ngày hết hạn thông thường. Ngày loại bỏ là ngày nên vứt bỏ dung dịch sau khi mở (thường là trong vòng 90 ngày nhưng thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất và loại dung dịch). Do đó, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi chuyên gia y tế để nắm rõ thông tin. Cần lưu ý rằng các dung dịch vệ sinh kính áp tròng không có chất bảo quản nên được loại bỏ trong vòng 24 giờ sau khi mở.
Cần bảo quản và vệ sinh kính áp tròng kĩ càng trong quá trình sử dụng
Sử dụng kính áp tròng và mỹ phẩm như thế nào?
Bạn có thể đeo kính áp tròng và sử dụng mỹ phẩm cùng nhau một cách an toàn và thoải mái với những mẹo sau:
- Đeo lens trước khi trang điểm.
- Đeo kính áp tròng cứng thấm khí (RGP) sau khi trang điểm.
- Tránh dùng mascara làm dài mi vì có thể chứa sợi gây kích ứng mắt. Ngoài ra, cũng không nên sử dụng mascara không thấm nước vì loại này không dễ làm sạch bằng nước và làm ố kính áp tròng mềm. Nên thay mascara ít nhất 3 tháng 1 lần.
- Tháo lens trước khi tẩy trang.
- Chọn kem dưỡng ẩm không chứa dầu.
- Không sử dụng kem dưỡng da tay hoặc nước hoa trước khi đeo lens.
- Sử dụng keo xịt tóc trước khi đeo kính áp tròng. Nếu sử dụng trong khi đeo lens, hãy nhắm mắt lại.
- Chớp mắt thường xuyên khi dùng máy sấy tóc để mắt không bị khô.
- Không để sơn móng tay, nước hoa, nước tẩy trang gần kính áp tròng vì có thể làm hỏng nhựa.
- Chọn kem nền dạng lỏng, không dị ứng vì chúng có thể để lại một lớp màng trên kính áp tròng.
Xem thêm: Những điều cần biết để bảo vệ mắt đúng cách
Trên đây là những thông tin cần thiết mà bất kỳ ai đeo len cũng cần nắm rõ để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng. Đừng quên theo dõi thuốc nhỏ mắt Eyemiru để đón đọc những chủ đề hữu ích khác nhé!
Tầm nhìn hình ống (tunel vision) còn có tên gọi khác là mất thị lực ngoại biên. Tình trạng này sẽ khiến người mắc phải gặp khó khăn trong việc nhìn thấy các vật thể ở tầm nhìn rộng. Mất thị lực ngoại biên thường là vấn đề tạm thời nhưng cũng có thể làm thay đổi thị lực vĩnh viễn. Hãy cùng Eyemiru tìm hiểu những điều cần biết về tầm nhìn hình ống qua bài viết dưới đây.
Tầm nhìn hình ống hay mất thị lực ngoại biên là gì?
Tầm nhìn hình ống là tình trạng khó hoặc không thể nhìn thấy các vật thể nằm ngoài tầm nhìn trung tâm. Sở dĩ được gọi là tầm nhìn hình ống vì khi mắc phải vấn đề này giống như đang nhìn vào một đường hầm, đó là chỉ có thể nhìn thấy những gì ở ngay trước mắt.
Tầm nhìn được hiểu là toàn bộ khu vực mà một người nhìn thấy khi mắt hướng về phía trước mà không di chuyển và được chia làm 2 phần:
- Tầm nhìn trung tâm: là những gì xuất hiện ở ngay trước mắt. Các vật thể trong tầm nhìn trung tâm sẽ sắc nét và rõ ràng hơn vì đây là những gì mà mắt tập trung vào.
- Tầm nhìn ngoại vi: bao gồm những gì bạn có thể nhìn thấy mà không thuộc tầm nhìn trung tâm. Bạn sẽ nhìn thấy các vật thể ở tầm nhìn ngoại vi từ khóe mắt và chúng thường kém rõ ràng hơn so với tầm nhìn trung tâm.
Mất thị lực ngoại vi có thể xảy ra ở một bên mắt hoặc cả hai mắt cùng lúc
Các triệu chứng của tầm nhìn hình ống
Khi mắc chứng mất thị lực ngoại biên, bên cạnh việc gặp khó khăn khi nhìn các vật thể nằm ngoài tầm nhìn trung tâm thì bạn còn dễ bị vấp ngã hơn hoặc khó lái xe, di chuyển qua đám đông. Điều này là do tầm nhìn hạn chế.
Các triệu chứng khác sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra tầm nhìn hình ống. Có thể kể đến một số triệu chứng như mất thị lực trung tâm, khó nhìn ở những khu vực có ánh sáng yếu.
Trong những trường hợp khác, việc mất thị lực ngoại vi không hề có bất kỳ triệu chứng nào. Ví dụ như bệnh tăng nhãn áp - một nguyên nhân gây ra chứng mất thị lực ngoại biên, thường không có triệu chứng gì cho đến giai đoạn sau.
Xem thêm: 4 vấn đề về mắt phổ biến và các biện pháp bảo vệ mắt
Nguyên nhân gây ra tầm nhìn đường ống là gì?
Nguyên nhân gây ra mất thị lực ngoại biên thường liên quan đến các vấn đề về mắt hoặc các bộ phận khác liên quan đến thị lực như não bộ, mạch máu, dây thần kinh. Trong đó, một số bệnh về mắt phổ biến gây ra tầm nhìn đường hầm bao gồm:
- Bệnh tăng nhãn áp
- Viêm võng mạc sắc tố
- Bệnh võng mạc liên quan đến tiểu đường
- Bong võng mạc
- Viêm dây thần kinh thị giác
- Tắc tĩnh mạch võng mạc (RVO)
Các vấn đề sức khỏe khác có tác động đến chứng mất thị lực ngoại biên bao gồm:
- Đau nửa đầu
- Bệnh động mạch cảnh
- Đột quỵ
- Chấn thương não
- Huyết áp cao
- Hội chứng Stickler
Một số nguyên nhân gây ra tầm nhìn hình ống sẽ làm thay đổi tầm nhìn ngoại vi vĩnh viễn. Trong khi đó, các trường hợp tầm nhìn đường hầm khác chỉ là tạm thời và sẽ biến mất khi được điều trị.
Cách điều thị chứng mất thị lực ngoại biên là gì?
Cách điều trị mất thị lực ngoại biên đều tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và nguyên nhân gây ra tình trạng này. Phác đồ điều trị thường đa dạng, được cá nhân hóa để phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Trong một số trường hợp, việc sử dụng thuốc có thể được áp dụng để điều trị mất thị lực ngoại biên. Ví dụ, nếu nguyên nhân của vấn đề này liên quan đến bệnh tăng nhãn áp, bác sĩ có thể kê đơn cho các loại thuốc nhỏ mắt nhằm giảm áp lực trong mắt và kiểm soát tình trạng.
Ngoài ra, trong một số trường hợp cụ thể, phẫu thuật có thể được coi là một phương pháp điều trị hữu ích cho mất thị lực ngoại biên. Ví dụ đối với bệnh tăng nhãn áp, phẫu thuật có thể được thực hiện nhằm giảm áp lực trong mắt và ngăn chặn quá trình mất thị lực diễn ra.
Bệnh tăng nhãn áp là một trong những nguyên nhân gây ra tầm nhìn hình ống
Những câu hỏi thường gặp về chứng mất thị lực ngoại biên
Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) có gây ra tầm nhìn hình ống không?
Rối loạn tăng động giảm chú ý ảnh hưởng đến cả trẻ em và người lớn. Những người bị ADHD thường gặp rắc rối với tình trạng thiếu chú ý, mất tập trung, bốc đồng và hiếu động thái quá. Một số người mắc ADHD, đặc biệt là trẻ em trở nên quá tập trung vào các hoạt động họ yêu thích như trò chơi điện tử. Hiện tượng siêu tập trung này là tầm nhìn đường ống, đây không phải là triệu chứng bệnh lý mà là mất thị lực ngoại biên và thường được sử dụng như một phép ẩn dụ cho việc ai đó chỉ có thể tập trung vào hoạt động cụ thể.
Những cơn hoảng loạn có thể gây ra mất thị lực ngoại vi không?
Bạn có thể gặp rất nhiều triệu chứng về thể chất và tinh thần trong cơn hoảng loạn. Một số mắc chứng rối loạn hoảng sợ có cảm giác như tầm nhìn của họ đang bị thu hẹp. Hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế nếu bạn gặp cơn hoảng loạn kéo dài hơn 15 phút hoặc ảnh hưởng đến thói quen hàng ngày.
Làm thế nào để ngăn chặn tình trạng mất thị lực ngoại biên?
Để ngăn ngừa tình trạng mất thị lực ngoại biên, bạn có thể thực hiện các biện pháp sau đây:
- Kiểm tra định kỳ sức khỏe mắt: thực hiện kiểm tra định kỳ sẽ giúp phát hiện sớm các vấn đề mắt. Việc này rất quan trọng để điều trị kịp thời và ngăn chặn các vấn đề nghiêm trọng hơn về thị lực.
- Chăm sóc sức khỏe tổng thể: lối sống lành mạnh đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe mắt. Bạn cần chú ý đến việc ăn uống cân đối, bao gồm thức ăn giàu vitamin và khoáng chất tốt cho mắt như vitamin A, C, E, kẽm và omega-3. Việc tập thể dục đều đặn cũng giúp cải thiện tuần hoàn máu và tăng cường sức khỏe mắt.
Xem thêm: Khám phá lợi ích của vitamin và khoáng chất đối với thị lực mắt
- Kiểm soát bệnh lý liên quan đến thị lực: nếu bạn mắc các bệnh như tiểu đường, cao huyết áp hoặc các vấn đề sức khỏe khác có thể ảnh hưởng đến mắt, quản lý bệnh tình thông qua việc điều trị đúng cách và theo dõi sức khỏe thường xuyên là cực kỳ quan trọng.
- Bảo vệ mắt khỏi tác động bên ngoài: đeo kính chống tia UV khi ra ngoài giúp bảo vệ mắt khỏi tác động của ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, khi làm việc trong môi trường có nguy cơ gây tổn thương cho mắt, như công việc liên quan đến hàn thì cần đeo kính bảo hộ. Hạn chế thời gian tiếp xúc với ánh sáng màn hình điện tử cũng giúp giảm mỏi mắt.
- Tập thể dục cho mắt và nghỉ ngơi: thực hiện các bài tập thể dục cho mắt như nhìn xa gần hoặc đảo mắt để cải thiện sự linh hoạt và giảm mỏi mắt. Đồng thời, nghỉ ngơi đúng cách sau thời gian dài sử dụng mắt cũng rất quan trọng.
- Tuân thủ lịch trình kiểm tra mắt: đặc biệt đối với những người có nguy cơ cao về mất thị lực ngoại biên hoặc có tiền sử về vấn đề mắt, việc thực hiện kiểm tra định kỳ là điều không thể bỏ qua.
Xem thêm: Các bài tập mắt có giúp cải thiện thị lực không?
Một lối sống lành mạnh sẽ giúp ngăn chặn chứng mất thị lực ngoại biên
Việc chăm sóc mắt không chỉ giúp duy trì sức khỏe thị lực mà còn tác động đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của bạn. Do đó cần chủ động thực hiện các biện pháp trên để bảo vệ sức khỏe mắt tốt nhất. Với những thông tin trên, hy vọng bạn đọc đã hiểu hơn về chứng mất thị lực ngoại biên hay tầm nhìn hình ống là gì. Đừng quên theo dõi thuốc nhỏ mắt Eyemiru để đón đọc những chủ đề khác nhé!
Đã bao giờ bạn thức dậy sau một đêm ngon giấc và cảm thấy như mắt mình có bụi chưa? Hoặc đôi mắt khô đến mức bạn phải chớp mắt vài lần mới nhìn rõ? Tình trạng này không phải là hiếm gặp. Vậy tại sao khô mắt khi ngủ dậy? Hãy cùng Eyemiru tìm hiểu rõ hơn ở bài viết dưới đây.
Nguyên nhân của tình trạng khô mắt khi ngủ dậy là gì?
1. Màng nước mắt bị tổn thương
Đôi mắt lúc nào cũng được bao phủ bởi một lớp màng nước mắt có tác dụng bôi trơn và bảo vệ đôi mắt. Khi màng nước mắt bị tổn thương, bạn sẽ mắc phải tình trạng gọi là hội chứng khô mắt. Khô mắt xảy ra khi tuyến lệ không tiết đủ nước mắt hoặc nước mắt không chứa đủ dầu nên khiến chúng bay hơi quá nhanh.
Màng nước mắt bị tổn thương còn có liên quan đến sự lão hóa. Sự thay đổi nội tiết tố sau thời kỳ mãn kinh hoặc một số tình trạng tự miễn dịch nhất cũng có thể gây ra khô mắt.
Xem thêm: 5 lợi ích của nước mắt đối với sức khỏe
Khô mắt khi ngủ dậy do nhiều nguyên nhân
2. Tuyến dầu bị tắc
Các ống dẫn dọc theo mí mắt tạo nên lớp dầu của màng nước mắt. Nếu không có loại dầu này, nước mắt sẽ bay hơi quá nhanh và gây khô mắt. Khi tuyến dầu bị tắc hoặc viêm, chúng không thể tiết dầu vào nước mắt của bạn dẫn đến tình trạng khô mắt.
3. Mí mắt mở
Khi ngủ, mí mắt của bạn đóng lại và giữ màng nước mắt đúng vị trí. Điều này giúp mắt bạn không bị khô đồng thời thay thế cho việc chớp mắt thường làm trong ngày. Nhưng một số người ngủ với đôi mắt mở một phần và khiến họ thức dậy với tình trạng khô mắt. Chẳng hạn như những người đã phẫu thuật trên mặt, hàm, bị đột quỵ, mắc bệnh Grave, bệnh bại liệt Bell hoặc hội chúng Ramsay Hunt thường gặp khó khăn trong việc nhắm mắt hoàn toàn khi ngủ.
Xem thêm: Tips chăm sóc vùng da quanh mắt bị khô
4. Thuốc
Một số loại thuốc có ảnh hưởng đến nước mắt và dẫn đến khô mắt, phổ biến như: thuốc huyết áp, thuốc dị ứng, thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau không kê đơn như ibuprofen.
5. Bụi, lông thú cưng
Bụi, lông thú cưng có thể gây khô mắt ngay cả khi bạn không có tiền sử dị ứng. Độ ẩm thấp do điều hòa hay máy sưởi cũng là nguyên nhân làm bạn khô mắt khi ngủ.
Làm thế nào để không bị khô mắt khi ngủ dậy?
Thay đổi không gian ngủ
Dù nguyên nhân gây khô mắt là gì, việc thay đổi không gian ngủ là bước quan trọng đầu tiên mà bạn có thể thực hiện để giảm thiểu tình trạng này. Đặc biệt là tập trung vào việc làm sạch môi trường ngủ để giảm thiểu các chất gây dị ứng như bụi và lông thú cưng. Việc giặt ga trải giường, mền, vỏ gối hàng tuần bằng nước nóng có thể loại bỏ một lượng lớn bụi bẩn, giúp không gian ngủ trở nên sạch sẽ hơn. Nếu bạn sử dụng quạt khi ngủ, hãy di chuyển nó ra xa đầu giường để tránh luồng gió thổi trực tiếp vào mắt.
Thời gian sử dụng thiết bị điện tử kéo dài cũng là một trong những nguyên nhân gây ra hội chứng khô mắt. Do đó, việc cho đôi mắt nghỉ ngơi thường xuyên là cần thiết và thực hiện một số bài tập mắt, massage nhẹ nhàng hoặc nhìn xa trong vài phút để giảm căng thẳng cho mắt.
Hơn nữa, hạn chế việc hút thuốc cũng là một biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khỏe mắt. Khói thuốc không chỉ có hại cho hệ hô hấp mà còn có thể gây tổn thương cho màng nước mắt, làm tăng nguy cơ mắt khô và các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe mắt.
Những thay đổi nhỏ trong môi trường sống và thói quen hàng ngày có thể góp phần lớn vào việc giảm thiểu tình trạng khô mắt khi ngủ và bảo vệ mắt tốt hơn.
Thường xuyên vệ sinh không gian phòng ngủ để tránh các tác nhân gây dị ứng như bụi bẩn, lông thú cưng…
Sử dụng thuốc mỡ hoặc nước mắt nhân tạo
Nước mắt nhân tạo là một giải pháp hữu ích để cung cấp chất bôi trơn và độ ẩm cho đôi mắt ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Do đó, việc sử dụng nước mắt nhân tạo trước khi ngủ có thể giúp ngăn chặn tình trạng khô mắt.
Ngoài ra, thuốc mỡ cũng là một lựa chọn tốt để giữ ẩm cho mắt, đặc biệt là khi màng nước mắt bị tổn thương. Thuốc mỡ thường có khả năng duy trì độ ẩm lâu hơn so với nước mắt nhân tạo. Tuy nhiên, điểm yếu của thuốc mỡ là mất thời gian để làm sạch ra khỏi mắt vào buổi sáng, có thể tạo cảm giác khó chịu ban đầu. Sử dụng thuốc mỡ cần có sự hướng dẫn và khuyến nghị của bác sĩ để đảm bảo rằng bạn đang sử dụng chúng đúng cách và an toàn.
Việc lựa chọn giữa nước mắt nhân tạo và thuốc mỡ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và hướng dẫn của chuyên gia y tế. Sử dụng các loại sản phẩm này có thể cải thiện đáng kể tình trạng khô mắt và mang lại sự thoải mái khi thức dậy vào buổi sáng.
Chườm ấm
Chườm ấm mí mắt trước khi đi ngủ không chỉ giúp kích thích tuyến dầu mở ra mà còn có thể tăng cường lượng dầu tự nhiên bổ sung vào màng nước mắt suốt đêm. Đây là một biện pháp đơn giản và hiệu quả. Bạn có thể mua túi chườm ấm sẵn có hoặc tự làm một chiếc túi bằng một chiếc tất sạch và cơm trắng nóng. Lưu ý nên kiểm tra nhiệt độ cơm trước khi đặt lên mí mắt để tránh gây tổn thương cho da và mắt.
Ngoài việc chườm ấm mí mắt, việc sử dụng các sản phẩm như dầu gội hoặc sữa rửa mặt không gây cay mắt cũng là một phương pháp hữu ích hỗ trợ giảm triệu chứng khô mắt khi đi ngủ. Sản phẩm này không chỉ giúp làm sạch mặt mà còn không gây kích ứng cho vùng quanh mắt, từ đó giúp duy trì độ ẩm và sự thoải mái cho đôi mắt khi ngủ.
Việc kết hợp nhiều biện pháp như vậy có thể tăng cường tác động tích cực đối với việc giữ ẩm và bảo vệ đôi mắt khỏi tình trạng khô khi ngủ.
Tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế về thuốc của bạn
Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, việc tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế về khả năng ảnh hưởng của chúng đối với tình trạng khô mắt là điều cần thiết. Trong một số trường hợp, chuyên gia y tế có thể đề xuất thay đổi sang loại thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng tiết nước mắt. Điều này có thể bao gồm việc thay đổi liều lượng, hoặc sử dụng các thuốc có thành phần không ảnh hưởng đến độ ẩm mắt. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc thay đổi hoặc dừng thuốc một cách đột ngột có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Do đó, việc điều chỉnh loại thuốc cần được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Việc tham khảo ý kiến chuyên gia y tế sẽ giúp bạn có thông tin chính xác và cụ thể về tác động của thuốc đối với tình trạng khô mắt. Từ đó có thể thực hiện các điều chỉnh phù hợp để bảo vệ sức khỏe của mắt một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Chườm ấm mí mắt trước khi đi ngủ giúp kích thích tuyến dầu mở ra
Nếu tình trạng khô mắt khi ngủ dậy kéo dài và gây ra những phiền toái trong cuộc sống, hãy đến gặp bác sĩ nhãn khoa để xác định nguyên nhân và có phương pháp điều trị phù hợp. Với những thông tin trên, hy vọng bạn đọc đã hiểu hơn về việc khô mắt khi ngủ dậy. Để tìm hiểu thêm các chủ đề khác, đừng quên theo dõi thuốc nhỏ mắt Eyemiru nhé!
Kính áp tròng hay lens là một lựa chọn thay thế phổ biến cho kính mắt mang đến sự tiện lợi và vẻ ngoài thu hút hơn. Nhưng liệu kính áp tròng có phải là sự lựa chọn đúng đắn và tối ưu cho tất cả mọi người? Dù có nhiều lợi ích nhưng vẫn không có ít nhược điểm khiến chúng không phù hợp với một số người. Ở bài viết dưới đây hãy cùng Eyemiru đi tìm câu trả lời cho câu hỏi có nên đeo lens không?
Kính áp tròng là gì?
Kính áp tròng hay còn gọi là lens là loại kính được thiết kế ôm sát vào giác mạc và hình chảo, có độ cong phù hợp với bề mặt của mắt mà không cần đến gọng kính. Lens được sản xuất từ các vật liệu như nhựa tổng hợp, silicone hydrogel hoặc các chất liệu khác có khả năng tạo ra một lớp mỏng, có độ bền cao và khả năng thẩm thấu oxy tốt.
Việc đeo kính áp tròng sẽ tạo ra một lớp màng nước mỏng ngăn cách giữa bề mặt của mắt và kính áp tròng. Lớp màng này giúp kính di chuyển theo sự chuyển động tự nhiên của mắt. Nước mắt sẽ liên tục thay mới lớp màng này, làm giảm nguy cơ bám vi khuẩn và bảo vệ mắt. Đồng thời, lớp nước này còn bôi trơn, giảm ma sát giữa giác mạc và kính áp tròng, từ đó giảm thiểu tình trạng trầy xước.
Chức năng chính của kính áp tròng là điều chỉnh các vấn đề liên quan đến các tật khúc xạ của mắt như cận thị, loạn thị, viễn thị, lão thị. Có nhiều loại kính áp tròng khác nhau với công dụng và màu sắc đa dạng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
Xem thêm: 8 cách bảo vệ mắt cận để hạn chế tăng độ
Đeo lens là lựa chọn phổ biến để khắc phục các tật khúc xạ
Kính áp tròng có những loại nào?
Có một số loại kính áp tròng được phổ biến bao gồm:
- Loại mềm: được biết đến với tên gọi là kính tiếp xúc mềm hoặc kính thấm nước vì có tác dụng ngậm nước. Kính áp tròng loại mềm thường chứa từ 40 đến 80% nước có tác dụng thẩm thấu oxygen và mang lại cảm giác thoải mái.
- Loại cứng: thường có kích thước nhỏ, phù hợp với giác mạc và được làm từ nguyên liệu LRPO, có khả năng tối ưu hóa việc thẩm thấu oxygen.
- Kính dùng hàng ngày: dành cho những người chỉ đeo kính khi cần thiết trong một khoảng thời gian ngắn.
- Kính dùng hàng tháng: được làm từ silicone hydrogel có tác dụng tăng cường khả năng thấm oxy cho giác mạc
- Kính đổi màu mắt: thay đổi màu của tròng mắt theo nhu cầu cá nhân
- Kính bảo vệ mắt: được thiết kế để chống lại tác động của UV, bảo vệ mắt khỏi các tác động có hại từ ánh nắng mặt trời.
Có nên đeo lens không?
Để trả lời câu hỏi này, hãy cùng tìm hiểu về ưu nhược điểm của việc đeo kính áp tròng:
Ưu điểm
- Điều chỉnh tật khúc xạ, mang đến tầm nhìn rõ ràng hơn.
- Gọn nhẹ, tiện lợi, không bị nhòe khi gặp trời mưa hay gọng kính bị trượt xuống như khi đeo kính mắt thông thường.
- Phù hợp với những người hay chơi thể thao, vận động mạnh mà không lo bị rơi ra.
- Đeo kính áp tròng sẽ mang đến tầm nhìn rộng hơn vì kính ở trong mắt.
- Vật liệu hiện đại giúp tròng kính ít bị khô hoặc kính ứng mắt.
Nhược điểm
Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng kính áp trong không phải là lựa chọn tối ưu với tất cả mọi người vì có những nhược điểm như:
- Kính áp tròng thường đắt hơn mắt kính, đặc biệt nếu cần thay thế thường xuyên.
- Cần bảo quản, vệ sinh thường xuyên để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe mắt.
- Có thể gây khô mắt và nếu đeo quá lâu dễ dẫn đến khó chịu hoặc thậm chí tổn thương mắt.
- Nếu mắc phải các vấn đề về mắt như dị ứng thì đeo lens không phải là lựa chọn tốt nhất.
- Khó khăn trong việc đeo và tháo kính áp tròng.
Đeo lens thường gọn nhẹ hơn so với đeo kính mắt
Cách chọn kính áp tròng phù hợp
Việc chọn kính áp tròng phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và thoải mái cho đôi mắt. Dưới đây là một số bước bạn có thể tham khảo khi chọn kính áp tròng:
- Khám mắt: đầu tiên và quan trọng nhất, bạn nên đến gặp bác sĩ chuyên khoa mắt để được khám và tư vấn chính xác. Sau khi kiểm tra bác sĩ sẽ đưa ra đề xuất về loại kính áp tròng phù hợp với tình trạng mắt của bạn.
- Xác định mục đích sử dụng: bạn cần đeo lens để khắc phục các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị hay chỉ phục vụ nhu cầu về thẩm mỹ hoặc bảo vệ mắt khỏi tác động của tia UV.
- Chọn loại kính phù hợp: dựa trên hướng dẫn của bác sĩ, bạn hãy chọn loại kính áp tròng phù hợp với nhu cầu. Đồng thời đảm bảo kích thước và độ ôm của kính áp tròng phù hợp với mắt để mang lại cảm giác thoải mái, đồng thời giảm nguy cơ gây kích ứng hoặc tổn thương mắt.
- Tuân thủ hướng dẫn sử dụng: việc chăm sóc và vệ sinh kính áp tròng đúng cách sẽ giúp bảo vệ mắt và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng.
- Kiểm tra định kỳ: thường xuyên kiểm tra lại để đảm bảo kính áp tròng vẫn phù hợp và không gây ra bất kỳ vấn đề nào cho sức khỏe mắt.
Xem thêm: Duy trì sức khỏe mắt bằng các biện pháp giữ vệ sinh mắt hàng ngày
Khi đeo kính áp tròng cần lưu ý điều gì?
Khi đeo kính áp tròng, có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo an toàn và thoải mái khi sử dụng bao gồm:
- Luôn rửa tay kỹ trước khi chạm vào kính áp tròng. Điều này giúp ngăn ngừa vi khuẩn và bảo vệ đôi mắt của bạn.
- Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế về cách đeo, cách bảo quản và thời gian sử dụng kính.
- Chỉ sử dụng dung dịch chuyên dụng để làm sạch và bảo quản kính áp tròng. Không sử dụng nước hoặc dung dịch khác không được khuyến nghị.
- Không sử dụng kính khi ngủ, luôn tháo kính áp tròng ra trước khi đi ngủ, trừ khi được chỉ định sử dụng qua đêm.
- Tuân thủ thời gian sử dụng kính áp tròng được khuyến nghị. Không sử dụng lâu hơn thời gian quy định để tránh gây kích ứng hoặc tổn thương cho mắt.
- Kiểm tra kính áp tròng để đảm bảo không bị hỏng, trầy hoặc nứt.
- Không chia sẻ kính áp tròng của bạn với người khác. Mỗi người sử dụng cần có kính áp tròng riêng để tránh lây nhiễm vi khuẩn hoặc các vấn đề khác.
Những câu hỏi thường gặp khi đeo lens
1. Kính áp tròng có thể bị “lạc” trong mắt không?
Do cấu trúc của mắt, kính áp tròng không thể di chuyển ra phía sau mắt. Mặc dù việc đeo lens hơi lệch khỏi vị trí bình thường và trượt dưới mí mắt là điều khá phổ biến nhưng bạn sẽ dễ dàng di chuyển chúng trở lại vị trí cũ.
2. Đeo lens liên tục có an toàn không?
Có những loại kính áp tròng được thiết kế để đeo liên tục trong thời gian dài. Kính áp tròng đeo liên tục thường là loại kính mềm được làm từ nhựa dẻo cho phép oxy đi qua giác mạc. Khi đeo lens thường xuyên bạn cần nhớ vệ sinh đúng cách để tránh nguy cơ nhiễm trùng mắt. Do đó, bạn nên thực hiện theo hướng dẫn của các chuyên viên y tế về cách chăm sóc mắt cũng như kính áp tròng. Thông thường tần suất vệ sinh là mỗi tuần một lần bằng dung dịch đã được phê duyệt.
3. Đeo kính áp tròng có đau không?
Kính áp tròng được thiết kế đặc biệt để dễ đeo và thoải mái, đồng thời không làm tổn thương đến mắt. Việc đeo lens trong vài lần đầu có thể làm bạn cảm thấy lạ, không thoải mái nhưng bạn sẽ nhanh chóng quen với cảm giác này. Trong trường hợp bạn thấy khó chịu, có thể bụi bẩn đã bám vào mắt phía sau và gây kích ứng. Do đó cần việc vệ sinh kính áp tròng và đôi mắt là rất quan trọng. Bạn có thể sử dụng dung dịch vệ sinh mắt Eyemiru Wash mỗi ngày để làm sạch bụi bẩn hay cặn trang điểm để bảo vệ mắt tốt hơn.
Xem thêm: Tất tần tật về nước rửa mắt của Nhật Eyemiru Wash có tốt không
Sử dụng Eyemiru Wash để làm sạch đôi mắt mỗi ngày
Nhìn chung, việc có nên đeo lens không tùy thuộc vào nhu cầu và sở thích của mỗi người. Tuy nhiên khi đeo cần chú ý vệ sinh cũng như bảo quản đúng cách để đảm bảo an toàn cho mắt. Với những thông tin trên, hy vọng bạn đọc có những thông tin bổ ích về việc đeo lens. Để tìm hiểu những chủ đề khác cũng như về thuốc nhỏ mắt Eyemiru, đừng quên truy cập Eyemiru nhé!